Năm Quý Tỵ mang hình tượng “con rắn nhỏ”, theo đúng nghĩa của chữ “quý” là bé nhất, út; chứ không phải là “con rắn quý báu” như nhiều người thường hiểu lầm.
Theo các lịch sách Á Đông, còn gọi là Nông lịch (dành cho nông nghiệp) hay Âm lịch, Nguyệt lịch (tính theo mặt trăng) xuất bản ở HongKong, Đài Loan, Singapore…trong tháng Giêng năm Quý Tỵ (từ 10/2 đến 11/3/2013 có các ngày giờ tốt, xấu như sau:
1. Đón Giao Thừa
– Muốn cầu công danh sự nghiệp, việc làm, hỉ sự (cưới hỏi): chọn hướng Tây Bắc (căn cứ vào hướng nhà mình ở) là hướng của Quý Thần (tốt đẹp) để cúng lễ.
– Muốn cầu tiền bạc, của cải, ăn nên làm ra: chọn hướng chính Tây (căn cứ vào hướng của nhà mình) là hướng của Tài Thần (tài lộc) để cúng lễ.
Khi cúng giao thừa phải thắp nhang và có lễ vật (hoa, trái, bánh mứt, xôi); người cúng lễ phải quay mặt về hai hướng trên (Tây hoặc Tây Bắc) vào giờ Tý (0-1h sang), giờ Dần (3-5h sang), giờ Thìn (7-9h sang) hay giờ Tỵ (9-11h sáng là những giờ tốt nhất cho từng tuổi:
– tuổi Thân, Tý, Thìn và Hợi, Mão Mùi nên cúng vào giờ Tý và giờ Thìn
– tuổi Tỵ, Dậu, Sửu nên cúng vào giờ Tý hoặc giờ Tỵ
– tuổi Dần, Ngọ, Tuất nên cúng vào giờ Tý hoặc giờ Dần
Giờ Tý là giờ Giao Thừa, thời khắc thiêng liêng nên tốt cho mọi tuổi hành lễ.
2. Xuất hành
– Từ Giao Thừa đến trưa Mồng Một Tết có 4 giờ tốt để xuất hành đầu năm lấy mau mắn như sau: Tý (23-1h), Thìn (7-9h), Tỵ (9-11h) và Ngọ (11-13h). Hướng đi đến là các nơi ở 2 hướng Tây Bắc và Tây. Nơi đến có thể là chùa, đền, miếu, nhà người than (ông bà, cha mẹ…)
– Các giờ khác và hướng khác đều KHÔNG TỐT hoặc RẤT XẤU cho việc xuất hành.
– Các giờ sau đây cấm kỵ (không nên) xuất hành là giờ Sửu (1-3h), Dần (3-5h), Mão (5-7h), Thân (15-17h), Hợi (21-23h); riêng 2 giờ Dần, Mão (3-7h) theo lịch gọi là 2 giờ “Triệt Lộ Không Vong”, nếu ra đường sẽ dễ gặp tại nạn hoặc bất lợi trong năm mới.
– Có 2 hướng rất xấu, chớ nên đi đến vào sáng và chiều Mồng Một là hướng Đông (Ngũ Quỷ) và hướng Nam (Tử Môn). Nếu nhà ông bà, cha mẹ ở những hướng trên, bắt buộc phải đến chúc Tết, lễ bàn thờ tổ tiên thì nên đến ngôi chùa hoặc miếu nào đó ở hướng Tây hoặc Tây Bắc để vào lễ trước rồi mới đến nhà ông bà, cha mẹ.
B – Các ngày tốt khác trong tháng Giêng
1. Mồng Sáu (ngày Nhâm Tý, TRỰC KHAI, nhằm ngày Thứ Sáu 15/02/2013): đây là ngày rất tốt để mở văn phòng, cửa hang, sạp buôn bán (khai trương, khai thị), nhập học họp bạn, xuất hành, cưới hỏi…mọi việc đều tốt. Giờ tốt suốt từ giờ Tý đến giờ Tỵ (0h- 11h trưa), tốt nhất là giờ Tỵ (9-11h). Trừ các tuổi Dần, Ngọ, Tân, Hợi, các tuổi còn lại đều tốt; đặc biệt các tuổi Thân, Tý, Thìn có lợi cho việc khai trương.
2. Mồng Bảy (ngày Quý Sứu, TRỰC BẾ, nhằm ngày Thứ Bảy 16/02/2013): đây là ngày Khai Hạ (mở đầu năm làm việc) nên có thể khai trượng. Đặc biệt có sao Trường trong ngày này nên mọi việc đều tốt, trừ động thổ (đào đất, đổ móng) và đi kiện cáo. Tốt nhất cho 3 tuổi Tỵ, Dậu, Sửu; kị tuổi Mùi, các tuổi còn lại không sao. Các giờ tốt gồm có giờ Mão, Thìn, Tỵ.
3. Mồng Chín (ngày Ất Mão, TRỰC TRỪ, nhằm Thứ Hai 18/02/2013): tiết Vũ Thủy, khá tốt cho khai trương, hội họp, lễ cưới, động thổ, đi chơi xa. Tốt nhất cho 3 tuổi Hợi, Mão, Mùi và nhiều tuổi khác. Riêng 3 tuổi Tý, Ngọ, Dậu không nên cưới hỏi, đi xa, khai trương vào ngày này.
4. Mồng Mười (ngày Bính Thìn, TRỰC MÃN, nhằm Thứ Ba 19/02/2013): cũng là ngày tốt cho nhiều việc như khai trương, đi xa, cưới hỏi, làm nhà, dựng xưởng, mở văn phòng mới, cửa hàng mới và thu mua gia súc để nuôi, kinh doanh; cấm kỵ việc tang ma, đặt bếp mới, sửa nhà bếp. Kị tuổi Tuất.
5. Mười Hai (ngày Mậu Ngọ, TRỰC ĐỊNH, nhằm Thứ Năm 21/02/2013): đây là ngày rất tốt cho nhiều tuổi, tốt nhất cho tuổi Dần và Tuất; kị tuổi Tý, hơi xấu cho 3 tuổi Mão, Dậu, Ngọ. Mọi việc lớn đều có thể làm, kể cả khai trương; nhưng kị việc bán đất, bán xưởng, văn phòng.
6. Mười Sáu (ngày Nhâm Tuất, TRỰC THÀNH, nhằm Thứ Hai 25/02/2013): mọi việc lớn đều nên làm, nhất là khai trương, mở văn phòng, cửa tiệm, quán ăn; trừ việc cưới hỏi là bất lợi. Kị tuổi Tuất, tốt cho các tuổi khác. Chỉ có 3 giờ tốt trong này là giờ Mão (5-7h), Tỵ (9-11h) và Mùi (13-15h); các giờ khác là trung bình và xấu.
7. Hai Mươi Mốt (ngày Đinh Mão, TRỰC TRÙ, nhằm thứ Bảy 02/03/2013): đây là ngày rất tốt, có lợi cho nhiều việc quan trọng từ khai trương, khuếch trương đến hội nghị, họp mặt, cưới hỏi, đi làm ăn xa. Trừ 2 tuổi Tân Dậu 1981 và Quý Dậu (1933, 1993), các tuồi còn lại đều có thể làm việc lớn trong ngày này, đặc biệt là 2 tuổi Hợi và Mùi. Các giờ tốt là Ngọ và Mùi (11-15h), các giờ trung bình là Thìn và Tỵ (7-11h); còn lại là giờ xấu.
8. Hai Mươi Tư (ngày Canh Ngọ, TRỰC ĐỊNH, nhằm Thứ Ba 05/03/2013); tiết Kinh Trập, cũng là một ngày có lợi cho các việc lớn như tế lễ, cầu cúng, nhập học, xuất hành, cưới hỏi, mở tiệm, gác đòn dông…Cấm kị việc tang ma. Tốt cho các tuổi Dần, Tuất; hợp cho các tuổi Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Thân, Ho75o; Kị tuổi Giáp Tý (1924, 1984).
9. Hai Mươi Tám (ngày Giáp Tuất, TRỰC NGUY, nhằm Thứ Bảy 09/03/2013): đây là ngày cuối tháng Giêng rất tốt, có lợi cho việc khai thị, khai trướng, xuất hành, cầu tài lộc, dọn nhà mới, di chuyển tài sản, du lịch xa, cưới hỏi vì là ngày Âm Tướng, Nguyệt Đức, Đức Nhật. Có lợi cho tuổi Dần và tuổi Ngọ, các tuổi khác bình thường trừ tuổi Thìn không được tốt trong ngày này. Các giờ tốt là Tỵ 99-11h) và Mùi (13-15h), các giờ còn lại không tốt.
Các ngày còn lại của tháng Giêng như Mồng 2, 3, 4, 5, 8 chỉ nên đi chúc Tết, cúng lễ; các ngày 13, 14, 15 (Nguyên Tiêu) 17, 18, 19, 20, 22, 23, 25, 26, 27, 29 và 30 cũng chỉ nên cúng lễ, không được làm các việc lớn như khai trương, đầu tư, kinh doanh hay cưới hỏi.